Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng và nhiên liệu điezel
Người viết: admin - Ngày viết: Thursday, Apr 27, 2023 | 7:51 - Lượt xem: 1765
Ngày 15/12/2022, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 16/2022/TT-BKHCN về “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học”.
- Đối tượng áp dụng:
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn đối với các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến an toàn: sức khỏe, môi trường và các yêu cầu về quản lý chất lượng đối với các loại xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học, bao gồm:
– Xăng không chì, xăng E5, xăng E10.
– Nhiên liệu điêzen, nhiên liệu điêzen B5.
– Nhiên liệu sinh học gốc: Etanol nhiên liệu không biến tính, etanol nhiên liệu biến tính và nhiên liệu điêzen sinh học gốc B100.
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu, sản xuất, pha chế, phân phối và bán lẻ các loại xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học tại Việt Nam.
- Quy định kỹ thuật
Bảng 1 – Chỉ tiêu chất lượng cơ bản của xăng không chì
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |||
2 | 3 | 4 | 5 | ||
1. Trị số octan (RON), không nhỏ hơn | 90/92/95 | 92/95/97 | 92/95/97 | 92/95/97 | TCVN 2703 (ASTM D 2699) |
2. Hàm lượng chì, g/L, không lớn hơn | 0,005 | 0,005 | 0,005 | 0,005 | TCVN 7143 (ASTM D 3237)
TCVN 6704 (ASTM D 5059) |
3. Thành phần cất phân đoạn: | TCVN 2698 (ASTM D 86) | ||||
– Điểm sôi đầu, °C | Báo cáo | Báo cáo | Báo cáo | Báo cáo | |
– 10 % thể tích, °C, không lớn hơn | 70 | 70 | 70 | 70 | |
– 50 % thể tích, °C, không lớn hơn | 120 | 120 | 120 | 120 | |
– 90 % thể tích, °C, không lớn hơn | 190 | 190 | 190 | 190 | |
– Điểm sôi cuối, °C, không lớn hơn | 215 | 210 | 210 | 210 | |
– Cặn cuối, % thể tích, không lớn hơn | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 | |
4. Hàm lượng nhựa thực tế (đã rửa dung môi), mg/100 mL, không lớn hơn | 5 | 5 | 5 | 5 | TCVN 6593 (ASTM D 381) |
5. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, không lớn hơn | 500 | 150 | 50 | 10 | TCVN 6701 (ASTM D 2622)
TCVN 7760 (ASTM D 5453) TCVN 3172 (ASTM D 4294) |
6. Hàm lượng benzen, % thể tích, không lớn hơn | 2,5 | 2,5 | 1,0 | 1,0 | TCVN 6703 (ASTM D 3606)
TCVN 3166 (ASTM D 5580) |
7. Hydrocacbon thơm, % thể tích, không lớn hơn | 40 | 40 | 40 | 35 | TCVN 7330 (ASTM D 1319)
TCVN 3166 (ASTM D 5580) TCVN 12015 (ASTM D 6839) |
8. Hàm lượng olefin, % thể tích, không lớn hơn | 38 | 30 | 30 | Áp dụng theo lộ trình quy định tại 2.1.4 | TCVN 7330 (ASTM D 1319)
TCVN 12014 (ASTM D 6296) TCVN 12015 (ASTM D 6839) |
9. Hàm lượng oxy, % khối lượng, không lớn hơn | 2,7 | 2,7 | 2,7 | 2,7 | TCVN 7332 (ASTM D 4815) |
10. Tổng hàm lượng kim loại (Fe, Mn), mg/L, không lớn hơn | 5 | 5 | 5 | 5 | TCVN 7331 (ASTM D 3831)
TCVN 13128 (ASTM D 5863) |
11. Nước tự do | Không có nước tự do | Không có nước tự do | Không có nước tự do | Không có nước tự do | TCVN 7759 (ASTM D 4176) |
Bảng 2 – Chỉ tiêu chất lượng cơ bản của xăng E5
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |||
2 | 3 | 4 | 5 | ||
1. Trị số octan (RON), không nhỏ hơn | 92/95 | 92/95/97 | 92/95/97 | 92/95/97 | TCVN 2703 (ASTM D 2699) |
2. Hàm lượng chì, g/L, không lớn hơn | 0,005 | 0,005 | 0,005 | 0,005 | TCVN 7143 (ASTM D 3237)
TCVN 6704 (ASTM D 5059) |
3. Thành phần cất phân đoạn: | TCVN 2698 (ASTM D 86) | ||||
– Điểm sôi đầu, °C | Báo cáo | Báo cáo | Báo cáo | Báo cáo | |
– 10 % thể tích, °C, không lớn hơn | 70 | 70 | 70 | 70 | |
– 50 % thể tích, °C, không lớn hơn | 120 | 120 | 120 | 120 | |
– 90 % thể tích, °C, không lớn hơn | 190 | 190 | 190 | 190 | |
– Điểm sôi cuối, °C, không lớn hơn | 215 | 210 | 210 | 210 | |
– Cặn cuối, % thể tích, không lớn hơn | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 | |
4. Hàm lượng nhựa thực tế (đã rửa dung môi), mg/100 mL, không lớn hơn | 5 | 5 | 5 | 5 | TCVN 6593 (ASTM D 381) |
5. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, không lớn hơn | 500 | 150 | 50 | 10 | TCVN 6701 (ASTM D 2622)
TCVN 7760 (ASTM D 5453) TCVN 3172 (ASTM D 4294) |
6. Hàm lượng benzen, % thể tích, không lớn hơn | 2,5 | 2,5 | 1,0 | 1,0 | TCVN 6703 (ASTM D 3606)
TCVN 3166 (ASTM D 5580) |
7. Hydrocacbon thơm, % thể tích, không lớn hơn | 40 | 40 | 40 | 35 | TCVN 7330 (ASTM D 1319)
TCVN 3166 (ASTM D 5580) TCVN 12015 (ASTM D 6839) |
8. Hàm lượng olefin, % thể tích, không lớn hơn | 38 | 30 | 30 | Áp dụng theo lộ trình quy định tại 2.1.4 | TCVN 7330 (ASTM D 1319)
TCVN 12014 (ASTM D 6296) TCVN 12015 (ASTMD 6839) |
9. Hàm lượng oxy, % khối lượng, không lớn hơn | 3,7 | 3,7 | 3,7 | 3,7 | TCVN 7332 (ASTM D 4815) |
10. Hàm lượng etanol, % thể tích | TCVN 7332 (ASTM D 4815) | ||||
– Không nhỏ hơn | 4 | 4 | 4 | 4 | |
– Không lớn hơn | 5 | 5 | 5 | 5 | |
11. Tổng hàm lượng kim loại (Fe, Mn), mg/L, không lớn hơn | 5 | 5 | 5 | 5 | TCVN 7331 (ASTM D 3831)
TCVN 13128 (ASTM D 5863) |
12. Nước tự do | Không có nước tự do | Không có nước tự do | Không có nước tự do | Không có nước tự do | TCVN 7759 (ASTM D 4176) |
Bảng 3 – Chỉ tiêu chất lượng cơ bản của nhiên liệu điêzen
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |||
2 | 3 | 4 | 5 | ||
1. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, không lớn hơn | 500 | 350 | 50 | 10 | TCVN 6701 (ASTM D 2622)
TCVN 7760 (ASTM D 5453) TCVN 3172 (ASTM D 4294) |
2. Xêtan1), không nhỏ hơn | |||||
– Trị số xêtan | 46 | 48 | 50 | 50 | TCVN 7630 (ASTM D 613) |
– Chỉ số xêtan | 46 | 46 | 46 | 46 | TCVN 3180 (ASTM D 4737) |
3. Nhiệt độ cất, °C, không lớn hơn | TCVN 2698 (ASTM D 86) | ||||
– 90 % thể tích thu hồi | 360 | 360 | 360 | – | |
– 95 % thể tích thu hồi | – | – | – | 360 | |
4. Điểm chớp cháy cốc kín, °C, không nhỏ hơn | 55 | 55 | 55 | 55 | TCVN 6608 (ASTM D 3328)
TCVN 2693 (ASTM D 93) |
5. Độ nhớt động học ở 40 °C, mm2/s | TCVN 3171 (ASTM D 445) | ||||
– Không nhỏ hơn | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,0 | |
– Không lớn hơn | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | |
6. Điểm chảy (điểm đông đặc)2), °C | TCVN 3753 (ASTM D 97) | ||||
– Mùa hè | +12 | +12 | +12 | +12 | |
– Mùa đông | +3 | +3 | +3 | +3 | |
7. Hàm lượng nước, mg/kg, không lớn hơn | 200 | 200 | 200 | 200 | TCVN 3182 (ASTM D 6304) |
8. Hàm lượng hydrocacbon thơm đa vòng (PAH), % khối lượng, không lớn hơn | – | 11 | 11 | 11 | TCVN 11587 (ASTM D 5186)
TCVN 11589 (ASTM D 6591) |
9. Tạp chất dạng hạt, mg/L, không lớn hơn | 10 | 10 | 10 | 10 | TCVN 2706 (ASTM D 6217) |
1) Có thể áp dụng chỉ số xêtan thay cho trị số xêtan, nếu không có sẵn động cơ chuẩn để xác định trị số xêtan và không sử dụng phụ gia cải thiện trị số xêtan. Trong trường hợp có tranh chấp, chỉ tiêu trọng tài là trị số xêtan. 2) Mùa hè tính từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa đông tính từ tháng 11 đến tháng 4. Ở các vùng núi, cao nguyên có khí hậu lạnh, các nhà sản xuất, kinh doanh phân phối nhiên liệu phải đảm bảo cung cấp nhiên liệu điêzen có điểm chảy thích hợp sao cho nhiên liệu không gây ảnh hưởng đến sự vận hành của động cơ tại nhiệt độ môi trường. |
- Quy định về phụ gia
3.1. Các loại phụ gia sử dụng để pha xăng không chì, xăng E5, xăng E10, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu điêzen B5 phải đảm bảo phù hợp với các quy định về an toàn, sức khoẻ, môi trường và không được gây hư hỏng cho động cơ và hệ thống tồn trữ, vận chuyển và phân phối nhiên liệu.
3.2. Việc sử dụng phụ gia không thông dụng để sản xuất và pha chế xăng không chì, xăng E5, xăng E10, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu điêzen B5 phải được đăng ký và chấp thuận theo quy định tại Thông tư 15/2009/TT-BKHCN ngày 02/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký việc sử dụng phụ gia không thông dụng để sản xuất, pha chế xăng và nhiên liệu điêzen.
3.3. Xăng không chì, xăng E5, xăng E10 có chứa hợp chất oxygenat như là phụ gia thì hàm lượng các hợp chất oxygenat trong xăng không chì, xăng E5, xăng E10 phải tuân thủ quy định trong Bảng 9.
Bảng 4 – Các hợp chất oxygenat 1)
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử |
1. Iso-propyl ancol, % thể tích, không lớn hơn | 10,0 | TCVN 7332 (ASTM D 4815) |
2. Iso-butyl ancol % thể tích, không lớn hơn | 10,0 | |
3. Tert-butyl ancol, % thể tích, không lớn hơn | 7,0 | |
4. Ete (nguyên tử C ≥ 5) 2), % thể tích, không lớn hơn | 15,0 | |
Riêng MTBE, % thể tích, không lớn hơn | 10,0 | |
5. Metanol, % thể tích | KPH 3) | |
6. Aceton, % thể tích | KPH 3) | |
7. sec-butyl acetat + n-butyl acetat, % thể tích | KPH 3) | |
CHÚ THÍCH:
1) Các hợp chất oxygenat có thể dùng ở dạng đơn lẻ hoặc ở dạng hỗn hợp với thể tích nằm trong giới hạn quy định và tổng hàm lượng oxy phù hợp với quy định đối với các loại xăng. 2) Có nhiệt độ sôi ≤ 210 °C. 3) Không phát hiện. |
3.5. Ngoài các yêu cầu quy định tại các khoản 2.1, 2.2. 2.3 và 2.4, xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học phải bảo đảm các chỉ tiêu kỹ thuật, đặc tính sản phẩm không gây mất an toàn, thiệt hại cho người, động vật, thực vật, môi trường và tài sản theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2023.
Các văn bản quy phạm pháp luật sau đây hết hiệu lực thi hành theo quy định về lộ trình áp dụng tại Điều 3 và điều khoản chuyển tiếp tại Điều 4 Thông tư này:
- a) Thông tư số 22/2015/TT-BKHCNngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện QCVN 1:2015/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học;
- b) Thông tư số 04/2017/TT-BKHCN ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Sửa đổi 1:2017 QCVN 1:2015/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học.
- Nguyễn Thu Hương