Hệ thống mã vạch quốc tế GS1 – Thông tin cơ bản
Người viết: admin - Ngày viết: Tuesday, Mar 3, 2020 | 18:12 - Lượt xem: 2471
Mã vạch là các biểu tượng có thể được quét điện tử bằng hệ thống laser hoặc máy ảnh.
Chúng được sử dụng để mã hóa thông tin như số sản phẩm, số sê-ri và số lô. Mã vạch đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng, cho phép các bên như người bán lẻ, nhà sản xuất, doanh nghiệp vận tải và bệnh viện tự động xác định và theo dõi sản phẩm khi chúng di chuyển qua chuỗi cung ứng.
GS1 là một tổ chức phi lợi nhuận trung lập, cung cấp các tiêu chuẩn toàn cầu để truyền thông kinh doanh hiệu quả. GS1 được biết đến với mã vạch, được đài BBC đặt tên là “một trong 50 nhân tố tạo nên nền kinh tế thế giới”. Các tiêu chuẩn GS1 cho phép nhận dạng duy nhất, nắm bắt chính xác và chia sẻ tự động các thông tin quan trọng về sản phẩm, vị trí, tài sản và nhiều hơn nữa – nhằm nâng cao khả năng hiển thị dữ liệu trên các kênh vật lý và kỹ thuật số và trong 25 lĩnh vực trên toàn thế giới. Với 112 tổ chức thành viên địa phương, phục vụ 1,5 triệu công ty người dùng ở 150 quốc gia, quy mô và sự tiếp cận của GS1 giúp đảm bảo rằng các tiêu chuẩn GS1 hỗ trợ ngôn ngữ chung cho doanh nghiệp hàng ngày. Tìm hiểu thêm về tổ chức này tại địa chỉ: www.gs1.org.
GS1 quản lý một số loại mã vạch. Mỗi loại được thiết kế để sử dụng trong một tình huống khác nhau.
I/ Nhóm mã vạch EAN/UPC
Mã vạch 1D có thể nhận biết ngay lập tức được sử dụng trong bán lẻ trên toàn thế giới. Mã vạch EAN/UPC được in trên hầu hết mọi sản phẩm tiêu dùng trên thế giới. Chúng được thiết lập lâu nhất và được sử dụng rộng rãi nhất trong tất cả hệ thống mã vạch GS1. Nhóm mã vạch EAN/UPC đã làm thay đổi thế giới bán lẻ.
Các loại mã vạch EAN/UPC
EAN-13 | • ID biểu tượng: ]E0
• Dung lượng: 13 số • Đa hướng • Hỗ trợ GTIN-13 • Không hỗ trợ thuộc tính |
|
UPC-A | • ID biểu tượng: ]E0
• Dung lượng: 12 số • Đa hướng • Hỗ trợ GTIN-12 • Không hỗ trợ thuộc tính |
|
EAN-8 | • ID biểu tượng: ]E4
• Dung lượng: 8 số • Đa hướng • Hỗ trợ GTIN-8 • Không hỗ trợ thuộc tính |
|
UPC-E | • ID biểu tượng: ]E0
• Dung lượng: 12 Số, số không bị chặn • Đa hướng • Hỗ trợ GTIN-12 • Không hỗ trợ thuộc tính |
II- Mã vạch DataBar (thanh dữ liệu)
Mã vạch 1D nhỏ gọn có thể chứa các thuộc tính sản phẩm bổ sung như trọng lượng của thực phẩm tươi.
Mã vạch DataBar thường được sử dụng để dán nhãn thực phẩm tươi. Các mã vạch này có thể chứa thông tin như số lô hoặc ngày hết hạn của sản phẩm, ngoài các thuộc tính khác được sử dụng tại điểm bán như trọng lượng của mặt hàng đó.
Mã vạch DataBar thường được sử dụng trong bán lẻ và có thể được đọc bởi máy quét laser.
Các loại mã vạch DataBar
Nhóm mã vạch GS1 DataBar bao gồm bảy biểu tượng trong tổng số: bốn biểu tượng để sử dụng tại điểm bán và ba biểu tượng không sử dụng tại điểm bán. Các biểu tượng để sử dụng tại điểm bán được hiển thị dưới đây.
DataBar
Đa hướng |
• ID biểu tượng: ]e0
• Dung lượng: 14 số • Đa hướng • Hỗ trợ GTIN, GCN • Không hỗ trợ thuộc tính |
|
DataBar
Đa hướng xếp chồng |
• ID biểu tượng: ]e0
• Dung lượng: 14 số • Đa hướng • Hỗ trợ GTIN, GCN • Không hỗ trợ thuộc tính |
|
DataBar
Xếp chồng Mở rộng |
• ID biểu tượng: ]e0
• Dung lượng: Tối đa 74 Số / 41 chữ cái • Đa hướng • Hỗ trợ GTIN, GCN • Không hỗ trợ các thuộc tính |
|
DataBar
Mở rộng |
• ID biểu tượng: ]e0
• Dung lượng: Tối đa 74 Số / 41 chữ cái • Đa hướng • Hỗ trợ GTIN, GCN • Không hỗ trợ các thuộc tính |
III – Mã vạch một chiều (1D) được sử dụng riêng trong phân phối và vận chuyển (dịch vụ logistic)
Mã vạch 1D linh hoạt được sử dụng để thể hiện các khóa ID và thuộc tính trong môi trường phân phối. Mã vạch một chiều (1D) dùng trong phân phối bán lẻ nói chung, chăm sóc sức khỏe và dịch vụ vận chuyển (logistics).
GS1-128 và ITF-14 là các mã vạch 1D rất linh hoạt cho phép các mặt hàng được theo dõi thông qua các chuỗi cung ứng toàn cầu. Mã vạch GS1-128 có thể mang bất kỳ khóa ID GS1 nào, cộng với thông tin như số sê-ri, ngày hết hạn và hơn thế nữa. Mã vạch ITF-14 chỉ có thể chứa Số thương phẩm toàn cầu (GTIN) và phù hợp để in trên các vật liệu tôn.
Các loại mã vạch 1D
ITF-14 | • ID biểu tượng: ]I1
• Dung lượng: 14 số • Hỗ trợ GTIN • Không hỗ trợ thuộc tính |
|
GS1-128 | • ID biểu tượng:] C1
• Dung lượng: 48 dung lượng chữ và số (mỗi ký hiệu, có thể sử dụng nhiều ký hiệu) • Hỗ trợ tất cả các khóa GS1 • Không hỗ trợ các thuộc tính |
IV – Mã vạch hai chiều (2D)
Biểu tượng 2D nhỏ gọn, dung lượng cao phù hợp để đại diện cho tất cả các khóa và thuộc tính của hệ thống mã vạch GS1.
Mã vạch hai chiều (2D) trông giống như hình vuông hoặc hình chữ nhật có chứa nhiều chấm nhỏ, riêng lẻ.
Một mã vạch 2D duy nhất có thể chứa một lượng thông tin đáng kể và có thể vẫn dễ đọc ngay cả khi được in ở kích thước nhỏ hoặc khắc trên sản phẩm. Mã vạch 2D được sử dụng trong một loạt các ngành công nghiệp, từ sản xuất và lưu kho đến vận chuyển (logistic) và chăm sóc sức khỏe.
GS1
Ma trận dữ liệu (DataMatrix) |
• ID biểu tượng: ]d2
• Dung lượng: 3116 Dung lượng số, 2335 dung lượng chữ và số • Đa hướng • Hỗ trợ tất cả các khóa • Hỗ trợ các thuộc tính |
|
GS1
Mã QR (QR Code) |
• ID biểu tượng: ]Q3
• Dung lượng: 7089 Dung lượng số; 4296 Dung lượng chữ và số • Đa hướng • Hỗ trợ tất cả các khóa • Hỗ trợ các thuộc tính |
Nguyễn Thị Thắng – tổng hợp từ www.gs1.org